Kinh nghiệm – Xu hướng
Thủ tục đăng kiểm xe ô tô theo quy định mới nhất 2025
Đăng kiểm xe ô tô là thủ tục cần thiết giúp đảm bảo phương tiện đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn môi trường trước khi lưu thông trên đường. Từ năm 2025, nhiều quy định mới về chu kỳ kiểm định, chi phí và thủ tục đăng kiểm đã được ban hành.
Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ quy trình đăng kiểm xe ô tô mới nhất, mức phí cụ thể và những lưu ý cần thiết để việc đăng kiểm diễn ra nhanh chóng.
1. Đăng kiểm xe ô tô là gì?
Đăng kiểm xe ô tô là quá trình cơ quan chức năng tiến hành kiểm tra, đánh giá toàn diện tình trạng kỹ thuật, mức độ an toàn và tiêu chuẩn môi trường của phương tiện trước khi cho phép lưu thông. Đây được xem là “tấm vé thông hành” để chiếc xe hợp pháp lăn bánh trên đường, được chứng nhận bằng Giấy chứng nhận kiểm định và tem đăng kiểm dán trên kính xe.
Không chỉ là một thủ tục hành chính cần thiết, đăng kiểm xe ô tô còn đóng vai trò quan trọng trong việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông và bảo vệ môi trường sống. Việc kiểm định định kỳ mang lại nhiều lợi ích thiết thực như:
- Đảm bảo an toàn giao thông: Giúp phát hiện, sửa chữa kịp thời các lỗi kỹ thuật như hệ thống phanh, đèn chiếu sáng, lốp xe hay tay lái những yếu tố có thể dẫn đến tai nạn nếu bị bỏ qua.
- Bảo vệ môi trường: Đo lường và kiểm soát lượng khí thải của phương tiện, góp phần giảm thiểu ô nhiễm không khí và hướng đến giao thông xanh.
- Hỗ trợ quản lý phương tiện: Cung cấp dữ liệu phục vụ công tác theo dõi, giám sát và quản lý số lượng xe đang lưu hành trên phạm vi cả nước.
Từ đó có thể thấy, đăng kiểm xe ô tô không chỉ là nghĩa vụ pháp lý của chủ xe mà còn là hành động thể hiện trách nhiệm với bản thân, hành khách và cộng đồng. Đảm bảo mỗi chuyến đi đều an toàn và thân thiện với môi trường.

2. Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô
Theo quy định mới có hiệu lực từ 01/01/2025, hồ sơ đăng kiểm xe ô tô được chia thành ba trường hợp: đăng kiểm lần đầu, đăng kiểm định kỳ và đăng kiểm đối với xe có giấy chứng nhận đăng ký tạm thời.
Hồ sơ đăng kiểm lần đầu
Khi xe ô tô được kiểm định lần đầu tại trung tâm đăng kiểm hoặc thông qua hệ thống bưu chính/ trực tuyến, chủ xe cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:
Giấy tờ phải nộp:
- Văn bản đề nghị kiểm định theo mẫu số 02 ban hành kèm Phụ lục VII Thông tư 47/2024/TT-BGTVT.
- Bản cà số khung, số động cơ của xe.
- Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước).
- Bản chính giấy chứng nhận cải tạo (nếu có).
Giấy tờ phải xuất trình:
- Giấy đăng ký xe hoặc bản sao có chứng thực; nếu chưa có thì nộp bản sao chứng từ nguồn gốc xe, hóa đơn mua bán.
- Giấy chứng nhận kết quả kiểm định khí thải.
Hồ sơ đăng kiểm định kỳ
Khi đến kỳ kiểm định lại, chủ xe cần nộp 01 bộ hồ sơ đăng kiểm định kỳ, bao gồm:
Giấy tờ phải nộp:
- Văn bản đề nghị kiểm định (theo mẫu số 02 Phụ lục VII Thông tư 47/2024/TT-BGTVT).
- Bản cà số khung, số động cơ (nếu thay đổi).
Giấy tờ phải xuất trình:
- Giấy đăng ký xe (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
- Giấy chứng nhận kiểm định còn hiệu lực (bản chính hoặc bản sao).
Hồ sơ đăng kiểm đối với xe có chứng nhận đăng ký tạm thời
Đối với xe mới sản xuất, nhập khẩu hoặc đang nghiên cứu, thử nghiệm, hồ sơ đăng kiểm gồm:
- Văn bản đề nghị kiểm định.
- Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
- Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời hoặc giấy phép lưu hành thử nghiệm.

3. Chi phí đăng kiểm xe ô tô
Theo Biểu giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ban hành kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BTC, mức phí đăng kiểm áp dụng cho các loại xe ô tô đang lưu hành được quy định cụ thể như sau:
| STT | Loại xe cơ giới | Mức giá |
| 1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 570.000 đồng |
| 2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 360.000 đồng |
| 3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 330.000 đồng |
| 4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 290.000 đồng |
| 5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 190.000 đồng |
| 6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 190.000 đồng |
| 7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 360.000 đồng |
| 8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 330.000 đồng |
| 9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 290.000 đồng |
| 10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 250.000 đồng |
| 11 | Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 110.000 đồng
|
4. Chu kỳ đăng kiểm xe ô tô
Căn cứ Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT, có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, chu kỳ kiểm định phương tiện cơ giới được điều chỉnh và áp dụng theo quy định mới như sau:
| STT | Loại phương tiện | Chu kỳ đầu (tháng) | Chu kỳ định kỳ (tháng) |
| 1. Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) không kinh doanh vận tải | 36 | ||
| 1.1 | Thời gian sản xuất đến 07 năm | 24 | |
| 1.2 | Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm | 12 | |
| 1.3 | Thời gian sản xuất trên 20 năm | 06 | |
| 2. Ô tô chở người các loại đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) có kinh doanh vận tải | 24 | ||
| 2.1 | Thời gian sản xuất đến 05 năm | 12 | |
| 2.2 | Thời gian sản xuất trên 05 năm | 06 | |
| 2.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
| 3. Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) và ô tô chở người chuyên dùng | 24 | ||
| 3.1 | Thời gian sản xuất đến 05 năm | 12 | |
| 3.2 | Thời gian sản xuất trên 05 năm | 06 | |
| 3.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
| 3.4 | Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe), đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) đã cải tạo thành ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe)) | 03 | |
| 4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | 24 | ||
| 4.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm | 12 | |
| 4.2 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm | 06 | |
| 4.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
| 5. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ | 18 | 12 | |
| 6. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ | 12 | 06 | |
| 7. Xe máy chuyên dùng | 18 | 12 | |
| 8. Xe mô tô, xe gắn máy | Chu kỳ kiểm định (tháng) | ||
| 8.1 | Thời gian sản xuất đến 05 năm | 60 | |
| 8.2 | Thời gian sản xuất trên 05 năm đến 12 năm | 24 | |
| 8.3 | Thời gian sản xuất trên 12 năm | 12 | |
5. Hậu quả khi không đăng kiểm đúng hạn
Trước khi đi đăng kiểm, chủ xe nên kiểm tra và bảo dưỡng phương tiện kỹ lưỡng đặc biệt là hệ thống phanh, đèn, lốp, cần gạt mưa, khí thải và dầu máy. Việc đảm bảo các bộ phận này hoạt động ổn định sẽ giúp xe đạt tiêu chuẩn kiểm định, tránh bị từ chối hoặc phải kiểm tra lại nhiều lần.
Hậu quả khi không đăng kiểm hoặc đăng kiểm quá hạn:
- Phạt tiền từ 3.000.000 – 4.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng đồng thời trừ 02 điểm giấy phép lái xe.
- Xe không đủ điều kiện lưu thông, nếu vẫn tham gia giao thông sẽ bị coi là vi phạm nghiêm trọng.
- Không được cấp giấy chứng nhận kiểm định mới cho đến khi hoàn tất việc xử phạt và khắc phục lỗi kỹ thuật.

----------------------------
Công ty TNHH Daehan Motors được thành lập vào năm 2015, là doanh nghiệp chuyên sản xuất, lắp ráp và cung ứng các dòng xe thương mại thương hiệu TERACO, trong đó chủ yếu là xe tải nhẹ và xe tải VAN, với nguồn vốn đầu tư từ Hàn Quốc.