Kinh nghiệm – Xu hướng

Cục Đăng Kiểm Việt Nam là gì? Mức phí đăng kiểm xe ô tô 2025

17/12/2025 Kinh nghiệm – Xu hướng

Mục Lục
Mục Lục

Cục Đăng Kiểm Việt Nam là cơ quan thuộc Bộ Xây Dựng chịu trách nhiệm kiểm định, đánh giá chất lượng và giám sát an toàn kỹ thuật của tất cả phương tiện giao thông cơ giới tại Việt Nam. Cục đăng kiểm có chức năng tham mưu về quy chuẩn kỹ thuật, quy trình kiểm định và quản lý phí sử dụng đường bộ cũng như phí đăng kiểm xe ô tô.

1. Cục Đăng Kiểm Việt Nam là gì?

Cục Đăng Kiểm Việt Nam là cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Xây Dựng, có chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực đăng kiểm phương tiện giao thông trên phạm vi toàn quốc. Đây là đơn vị chịu trách nhiệm xây dựng và kiểm soát việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến an toàn phương tiện.

Với vai trò là cơ quan đầu mối trong lĩnh vực kiểm định phương tiện, Cục Đăng Kiểm Việt Nam đảm bảo phương tiện lưu hành đúng quy chuẩn kỹ thuật, góp phần quan trọng vào việc giảm thiểu tai nạn giao thông và bảo vệ môi trường.

Cục Đăng Kiểm Việt nam
Cục Đăng Kiểm Việt nam

2. Chức năng và nhiệm vụ của Cục Đăng Kiểm Việt Nam

Cục Đăng Kiểm Việt Nam giữ vai trò trung tâm trong hệ thống quản lý phương tiện giao thông, thực hiện chức năng kiểm định và giám sát chất lượng phương tiện trên cả nước. Theo quy định của Bộ Xây Dựng, Cục có các nhiệm vụ chính sau:

Xây dựng và hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Cục là cơ quan xây dựng, đề xuất và hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến:

  • An toàn phương tiện giao thông cơ giới.
  • Bảo vệ môi trường trong hoạt động vận tải.
  • Quy trình kiểm định phương tiện đường bộ, đường thủy và đường sắt.

Đây là cơ sở để toàn hệ thống đăng kiểm hoạt động thống nhất và đúng quy chuẩn.

Quản lý hoạt động của các trung tâm đăng kiểm

Cục chịu trách nhiệm:

  • Cấp phép hoạt động cho trung tâm đăng kiểm công lập và tư nhân.
  • Kiểm tra, giám sát chất lượng nghiệp vụ.
  • Xử lý vi phạm, bao gồm đình chỉ, thu hồi giấy phép đối với đơn vị không đáp ứng yêu cầu.

Điều này giúp đảm bảo tính minh bạch và chất lượng dịch vụ đăng kiểm trên toàn quốc.

Theo dõi dữ liệu và cấp chứng nhận kiểm định

Cục tổ chức quản lý hệ thống dữ liệu kiểm định toàn quốc, bao gồm:

  • Kết quả kiểm định định kỳ của từng phương tiện.
  • Lịch sử xử lý vi phạm, sửa chữa, tái kiểm định.
  • Cấp giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định cho phương tiện đạt tiêu chuẩn.

Việc quản lý tập trung này giúp tăng độ chính xác của dữ liệu.

Tham gia quản lý phương tiện giao thông đa lĩnh vực

Ngoài ô tô và xe máy, Cục còn tham gia quản lý kỹ thuật đối với:

  • Phương tiện đường thủy nội địa.
  • Phương tiện đường sắt.
  • Thiết bị nâng, công trình công nghiệp liên quan đến an toàn vận tải.

Hỗ trợ xây dựng chính sách pháp lý

Cục là đơn vị tư vấn kỹ thuật quan trọng cho Bộ Xây Dựng trong việc:

  • Soạn thảo các nghị định, thông tư về kiểm định.
  • Đề xuất giải pháp cải cách thủ tục, cải tiến quy trình đăng kiểm.
  • Tham gia định hướng chiến lược chuyển đổi số trong lĩnh vực kiểm định phương tiện.

3. Chu kỳ kiểm định xe ô tô theo quy định hiện hành

Chu kỳ kiểm định được Cục Đăng Kiểm Việt Nam quy định dựa trên loại phương tiện, mục đích sử dụng và thời gian sản xuất. Việc nắm rõ chu kỳ giúp chủ xe tránh quá hạn, hạn chế bị phạt và đảm bảo phương tiện luôn đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật – bảo vệ môi trường.

Bảng chu kỳ kiểm định theo nhóm phương tiện

STTLoại phương tiệnChu kỳ (tháng) – Chu kỳ đầuChu kỳ (tháng) – Chu kỳ định kỳ

1

Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) không kinh doanh vận tải

36

 

1.1

Thời gian sản xuất đến 07 năm

24

1.2

Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm

12

1.3

Thời gian sản xuất trên 20 năm

06

2

Ô tô chở người các loại đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) có kinh doanh vận tải

24

 

2.1

Thời gian sản xuất đến 05 năm

12

2.2

Thời gian sản xuất trên 05 năm

06

2.3

Có cải tạo

12

06

3

Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) và ô tô chở người chuyên dùng

24

 

3.1

Thời gian sản xuất đến 05 năm

12

3.2

Thời gian sản xuất trên 05 năm

06

3.3

Có cải tạo

12

06

3.4

Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên

 

03

4

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc

24

 

4.1

Xe sản xuất đến 07 năm; rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc sản xuất đến 12 năm

12

4.2

Xe sản xuất trên 07 năm; rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc sản xuất trên 12 năm

06

4.3

Có cải tạo

12

06

5

Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ

18

12

6

Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ

12

06

Hướng dẫn áp dụng chu kỳ kiểm định

Chu kỳ đầu áp dụng cho:

  • Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc diện miễn kiểm định lần đầu.
  • Xe ô tô, rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc, xe chở người bốn bánh… chưa qua sử dụng.
  • Xe cải tạo (trừ một số trường hợp đặc biệt về hệ thống phanh, lái).

Chu kỳ định kỳ áp dụng cho:

  • Xe đã đăng kiểm lần đầu, không thuộc diện miễn chu kỳ đầu.
Chu kỳ kiểm định xe ô tô
Chu kỳ kiểm định xe ô tô

4. Mức phí đăng kiểm ô tô năm 2025

Theo Biểu giá dịch vụ ban hành kèm Thông tư 55/2022/TT-BTC, mức phí đăng kiểm xe ô tô năm 2025 được quy định như sau:

Bảng phí đăng kiểm ô tô năm 2025

STTLoại xe cơ giớiMức giá (1.000 đồng/xe)

1

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng

570

2

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô tải có khối lượng hàng cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn (kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc)

360

3

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn

330

4

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn

290

5

Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

190

6

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc

190

7

Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt

360

8

Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)

330

9

Xe ô tô chở người từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe)

290

10

Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương

250

Phí đăng kiểm lại đối với xe không đạt tiêu chuẩn

Theo quy định, khi xe kiểm định không đạt, chủ xe phải sửa chữa rồi kiểm định lại. Mức thu cho từng trường hợp như sau:

- Kiểm định lại trong cùng ngày với lần đầu:

  • Miễn phí cho lần 1 và 2.
  • Từ lần thứ 3 trở đi: Thu 50% mức phí đăng kiểm.

- Kiểm định lại sau 1 ngày và trong 7 ngày (không kể ngày nghỉ): 

  • Thu 50% mức phí.

- Kiểm định lại sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ):

  • Tính như kiểm định lần đầu (100% mức phí).

- Xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận kiểm định tạm thời (không quá 15 ngày):

  • Thu 100% mức phí.

- Kiểm định theo yêu cầu riêng (giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng…):

  • Mức thu thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí đăng kiểm.

Phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm

Theo Thông tư 199/2016/TT-BTC (được sửa đổi bởi Thông tư 36/2022/TT-BTC), mức thu như sau:

Nội dung các khoản thuMức thu (đồng/giấy)
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới (sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo); giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho xe cơ giới, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe máy chuyên dùng (đã bao gồm xe cải tạo); xe bốn bánh có gắn động cơ; xe đạp điện; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng40.000
Riêng giấy chứng nhận cấp cho xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (bao gồm xe cứu thương)90.000

5. Thủ tục đăng kiểm ô tô

Theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT, quy trình kiểm định xe cơ giới từ năm 2025 được chuẩn hóa thành 4 bước, áp dụng cho cả kiểm định lần đầu và kiểm định định kỳ. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để chủ xe chuẩn bị đúng, đủ hồ sơ, tránh bị trả lại hoặc kéo dài thời gian đăng kiểm.

Bước 1: Nộp hồ sơ

Trường hợp kiểm định lần đầu

Hồ sơ phải nộp gồm:

  • Văn bản đề nghị kiểm định (mẫu số 02 – Phụ lục VII Thông tư 47/2024).
  • Bản chà số khung, số động cơ của xe.
  • Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với xe sản xuất – lắp ráp trong nước).
  • Bản chính Giấy chứng nhận cải tạo xe (nếu có cải tạo).

Giấy tờ phải xuất trình:

  • Giấy tờ đăng ký xe:
    • Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe;
    • Hoặc bản sao chứng thực/ bản sao điện tử;
    • Hoặc giấy hẹn cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe.
  • Giấy chứng nhận kết quả kiểm định cũ (đối với một số loại xe đặc thù có yêu cầu theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP):
    • Thiết bị nâng hàng ≥ 1.000 kg;
    • Thiết bị nâng người cao ≥ 2m;
    • Xi téc khí hóa lỏng/khí thiên nhiên;
    • Thiết bị có áp suất làm việc ≥ 0,7 bar.

Trường hợp kiểm định định kỳ

Hồ sơ nộp và xuất trình tương tự kiểm định lần đầu, trừ những giấy tờ chỉ áp dụng cho xe mới.

Bước 2: Tiếp nhận – Kiểm tra – Đánh giá hồ sơ

Sau khi nộp hồ sơ trực tiếp, qua bưu chính hoặc hệ thống trực tuyến, đơn vị đăng kiểm sẽ:

  • Kiểm định tại chỗ nếu hồ sơ đầy đủ.
  • Thông báo hoàn thiện nếu hồ sơ thiếu hoặc sai sót.
  • Lập lịch kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm (tối đa 03 ngày làm việc) nếu xe thuộc trường hợp được phép kiểm định lưu động.

Nếu chưa có dữ liệu số từ Cục Đăng Kiểm Việt Nam (đối với xe mới sản xuất hoặc chưa đăng bộ), chủ xe cần xuất trình đầy đủ giấy tờ gốc theo Thông tư để được tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Kiểm tra – Đánh giá xe cơ giới

Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm tra thực tế theo 05 công đoạn:

  1. Kiểm tra nhận dạng, tổng quát
  2. Kiểm tra phần trên của phương tiện
  3. Kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang
  4. Kiểm tra môi trường
  5. Kiểm tra gầm của phương tiện

Ngoài ra:

  • Xe kiểm định ngoài trạm sẽ thực hiện kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII.
  • Đơn vị đăng kiểm chụp ảnh xe từ nhiều góc theo tiêu chuẩn tối thiểu (1280×720 px).

Kết quả kiểm định được phân loại:

  • Xe được thực hiện các quy trình để cấp giấy chứng nhận kiểm định khi không có khiếm khuyết hoặc chỉ có khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng (MiD);
  • Xe phải sửa chữa để kiểm định lại khi có khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng (MaD);
  • Xe không được tham gia giao thông và phải sửa chữa để kiểm định lại khi có khiếm khuyết, hư hỏng nguy hiểm (DD).

Bước 4: Trả kết quả

Chủ xe nhận:

  • Giấy chứng nhận kiểm định (nếu đạt).
  • Tem kiểm định dán lên xe.
  • Hoặc Thông báo không đạt, kèm hướng dẫn sửa chữa để kiểm định lại.
Xe sẽ được cấp giấy chứng nhận kiểm định sau khi hoàn thành hết thủ tục
Xe sẽ được cấp giấy chứng nhận kiểm định sau khi hoàn thành hết thủ tục

----------------------------

Công ty TNHH Daehan Motors được thành lập vào năm 2015, là doanh nghiệp chuyên sản xuất, lắp ráp và cung ứng các dòng xe thương mại thương hiệu TERACO, trong đó chủ yếu là xe tải nhẹ và xe tải VAN.